Xác định miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau:
a) $\left\{\begin{aligned}&x + y - 2 \ge 0\\ &x - 3y + 3 \le 0\\ \end{aligned}\right.$;
b) $\left\{\begin{aligned}&x + y > 0\\ &2x - 3y + 6 > 0\\ &x - 2y + 1 \ge 0\\ \end{aligned}\right.$;
Xác định miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau:
a) $\left\{\begin{aligned}&x + y - 2 \ge 0\\ &x - 3y + 3 \le 0\\ \end{aligned}\right.$;
b) $\left\{\begin{aligned}&x + y > 0\\ &2x - 3y + 6 > 0\\ &x - 2y + 1 \ge 0\\ \end{aligned}\right.$;
Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
a) \(\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}x + {y^2} < 0\\y - x > 1\end{array} \right.\)
c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z < 0\\y < 0\end{array} \right.\)
d) \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y < {3^2}\\{4^2}x + 3y < 1\end{array} \right.\)
a) Hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\y \ge 0\end{array} \right.\) gồm hai bất phương trình bậc nhất hai ẩn là \(x < 0\) và \(y \ge 0\)
=> Hệ trên là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + {y^2} < 0\\y - x > 1\end{array} \right.\) không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(x + {y^2} < 0\) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn (chứa \({y^2}\))
c) Hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z < 0\\y < 0\end{array} \right.\) không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(x + y + z < 0\) có 3 ẩn không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
d) Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y < {3^2}\\{4^2}x + 3y < 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x + y < 9\\16x + 3y < 1\end{array} \right.\)
Đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn và gồm hai bất phương trình bậc nhất hai ẩn là \( - 2x + y < 9\) và \(16x + 3y < 1\)
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
a) \(2x - 3y + 1 \le 0\)
b) \(x - 3y + 1 \ge 0\)
c) \(y - 5 > 0\)
d) \(x - {y^2} + 1 > 0\)
Các bất phương trình a), b), c) là các bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Bất phương trình d) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có chứa \({y^2}.\)
a \(\left(x-1\right)^2-\left(y+1\right)^2=0\)
\(x+3y-5=0\)
b \(xy-2x-y+2=0\)
3x+y=8
c \(\left(x+y\right)^2-4\left(x+y\right)=12\)
\(\left(x-y\right)^2-2\left(x-y\right)=3\)
d \(2x-y=1\)
\(2x^2+xy-y^2-3y=-1\)
a.
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^2-\left(y+1\right)^2=0\\x+3y-5=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1-y-1\right)\left(x-1+y+1\right)=0\\x+3y-5=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-y-2\right)\left(x+y\right)=0\\x+3y-5=0\end{matrix}\right.\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x-y-2=0\\x+3y-5=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{4}\\y=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0\\x+3y-5=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{2}\\y=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
b.
\(\left\{{}\begin{matrix}xy-2x-y+2=0\\3x+y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\left(y-2\right)-\left(y-2\right)=0\\3x+y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)\left(y-2\right)=0\\3x+y=8\end{matrix}\right.\)
TH1:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-1=0\\3x+y=8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=5\end{matrix}\right.\)
TH2:
\(\left\{{}\begin{matrix}y-2=0\\3x+y=8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2\end{matrix}\right.\)
c.
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+y\right)^2-4\left(x+y\right)-12=0\\\left(x-y\right)^2-2\left(x-y\right)=3\end{matrix}\right.\)
Xét pt:
\(\left(x+y\right)^2-4\left(x+y\right)-12=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+2\right)\left(x+y-6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+y+2=0\\x+y-6=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=-x-2\\y=6-x\end{matrix}\right.\)
TH1: \(y=-x-2\) thế vào \(\left(x-y\right)^2-2\left(x-y\right)=3\)
\(\Rightarrow\left(2x+2\right)^2-2\left(2x+2\right)=3\)
\(\Leftrightarrow4x^2+4x-3=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\Rightarrow y=-\dfrac{5}{2}\\x=-\dfrac{3}{2}\Rightarrow y=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
TH2: \(y=6-x\) thế vào...
\(\left(2x-6\right)^2-2\left(2x-6\right)=3\)
\(\Leftrightarrow4x^2-28x+45=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2}\Rightarrow y=\dfrac{7}{2}\\y=\dfrac{9}{2}\Rightarrow y=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \(x + y > 3\)
B. \({x^2} + {y^2} \le 4\)
C. \(\left( {x - y} \right)\left( {3x + y} \right) \ge 1\)
D. \({y^3} - 2 \le 0\)
Đáp án A: \(x + y > 3\) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn x và y có a=1, b=1, c=3
Đáp án B: \({x^2} + {y^2} \le 4\) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có \({x^2},{y^2}\)
Đáp án C: \(\left( {x - y} \right)\left( {3x + y} \right) \ge 1 \Leftrightarrow 3{x^2} - 2xy - {y^2} \ge 1\) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có \({x^2},{y^2}\)
Đáp án D: \({y^3} - 2 \le 0\) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có \({y^3}\).
Chọn A
Biểu diễn hình học tập nghiệm của các hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau :
a. \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y< 0\\x+3y>-2\\y-x< 3\end{matrix}\right.\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{2}-1< 0\\x+\dfrac{1}{2}-\dfrac{3y}{2}\le2\\x\ge0\end{matrix}\right.\)
a) <=>
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền không bị gạch sọc ở hình bên (không kể các điểm).
b) <=>
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tam giác ABC bao gồm cả các điểm trên cạnh AC và cạnh BC (không kể các điểm của cạnh AB).
Biểu diễn miền nghiệm của mỗi hệ bất phương trình sau:
a) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3 \ge 0\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y < 0\\x + 3y > - 2\\y - x < 3\end{array} \right.\)
c) \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le 4\\x + y - 5 \le 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)
Tham khảo:
a) Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên mặt phẳng Oxy.
Miền không gạch chéo (bao gồm cạnh AB, tia Ay, Bx) trong hình trên là phần giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
b) Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên mặt phẳng Oxy.
Miền không gạch chéo (không bao gồm cạnh, các bờ) trong hình trên là phần giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
c) Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên mặt phẳng Oxy.
Miền không gạch chéo (miền tứ giác ABCD, bao gồm cả các cạnh) trong hình trên là phần giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Giải hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}\left(2x+y\right)y+1-4y=0\\xy\left(x+y\right)+x-3y=0\end{matrix}\right.\)
Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y < 3\)?
a) \(\left( {0; - 1} \right)\)
b) \(\left( {2;1} \right)\)
c) \(\left( {3;1} \right)\)
a) Thay \(x = 0,y = - 1\)vào bất phương trình \(2x - 3y < 3\) ta được:
\(2.0 - 3.\left( { - 1} \right) < 3 \Leftrightarrow 3 < 3\) (Vô lý)
Vậy \(\left( {0; - 1} \right)\) không là nghiệm.
b) Thay \(x = 2,y = 1\)vào bất phương trình \(2x - 3y < 3\) ta được:
\(2.2 - 3.1 < 3 \Leftrightarrow 1 < 3\) (Luôn đúng)
Vậy \(\left( {2;1} \right)\) là nghiệm.
c) Thay \(x = 3,y = 1\)vào bất phương trình \(2x - 3y < 3\) ta được:
\(2.3 - 3.1 < 3 \Leftrightarrow 3 < 3\) (Vô lý)
Vậy \(\left( {3;1} \right)\) không là nghiệm.
Giải hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}x^3y\left(1+y\right)+x^2y^2\left(2+y\right)+xy^3-30=0\\x^2y+x\left(1+y+y^2\right)+y-11=0\end{cases}}\)